Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 7 2019 lúc 13:15

Đáp án C

emplyee (n): người lao động.
Các đáp án còn lại:
A. employment (n): việc làm, công việc.
B. employer (n): ông chủ, người sử dụng lao động.
D. unemployed (adj): thất nghiệp.
Dịch: Ngoài ra, một vài công ty còn chịu trả thêm phí bởi họ cho rằng những người lao động có giáo dục cao sẽ rất có ích cho tổ chức của họ.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 9 2019 lúc 11:34

Đáp án D

However: Mặc dù vậy- Liên từ chỉ sự đối lập giữa 2 mệnh đề.
Các đáp án còn lại:
A. Otherwise: Nếu không thì- Liên từ chỉ điều kiện giả định.
B. Moreover: Thêm vào, Ngoài ra- Liên từ dùng để thêm thông tin.
C. Therefore: Do đó- Liên từ chỉ kết quả.
Dịch: Mặc dù vậy, khi bạn có được 1 nền tảng giáo dục vững chắc thì đó chính là hành trang để bạn kiếm được 1 công việc tốt.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 5 2018 lúc 18:09

Đáp án D

received smt (v): nhận được.
Các đáp án còn lại:
A.permitted (v) sbd to V: cho phép.
B. refused (v) to V: từ chối.
C. applied (v): ứng dụng, ứng tuyển,…
Dịch: đào thải những người nhận được cấp bậc giáo dục thấp hơn

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 7 2019 lúc 9:06

Đáp án A

who- Đại từ quan hệ ( ĐTQH) chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ.
Đứng trước động từ “ have been out of the workforce” ta cần 1 chủ ngữ chỉ người.
Các đáp án còn lại:
B. where- ĐTQH chỉ nơi chốn, đóng chức năng làm chủ ngữ.
C. whose- ĐTQH chỉ sự sở hữa, đi với danh từ.
D. which- ĐTQH chỉ vật, đóng chức năng vừa làm chủ ngữ, vừa làm tân ngữ. Nếu “which” đứng sau dấu phẩy thì nó thay thế cho cả mệnh đề trước dấu phẩy.
Dịch: Là một người tìm việc, bạn đang phải cạnh tranh với hàng tá những người khác đã có kinh nghiệm, những người chỉ đang thất nghiệp tạm thời và cũng muốn tìm cho mình 1 công việc như bạn vậy.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 11 2017 lúc 9:26

Đáp án C

career opportunities: cơ hội nghề nghiệp.
Các đáp án còn lại:
A. responsibilities (n): trách nhiệm.
B. activities (n): hoạt động.
D. possibilities (n): khả năng, tiềm năng.
Dịch: Những cơ hội nghề nghiệp mới thì gần như là chưa đủ để có thể đưa người lao động vào làm những công việc mà họ mong mỏi tìm kiếm

Bình luận (0)
người bán muối cho thần...
Xem chi tiết
bạn nhỏ
14 tháng 12 2021 lúc 9:31

Tách ra khocroi

Bình luận (2)
phung tuan anh phung tua...
14 tháng 12 2021 lúc 9:34

bạn đi tách ra nhéoho

Bình luận (3)
người bán muối cho thần...
Xem chi tiết
Huyền ume môn Anh
14 tháng 12 2021 lúc 9:41

cái đề là j z

Bình luận (0)
Cihce
14 tháng 12 2021 lúc 9:43

31. Today, subjects like music and arts are put into the school in Viet Nam.

A. curriculum B. education C. school year D. subjects

32. Robert does not have Peter does.

A. money more than B. as many money as C. more money as D. as much money as

33. For many people, a good knowledge of music and arts is regarded as a for every student.

A. in needs B. necessity C. necessary D. need

34. Last year, Matt earned his brother.

A. twice as much as B. twice as many as C. twice more than D. twice as more as

35. Arts are of great in education, especially for young children.

A. unimportant B. unimportance C. importantly D. importance

36. The Brit School is the most famous arts school in Britain.

A. perform B. performed C. performing D. performance

37. This river is _____ that one.

A. as length as B. the same length as C. like length D. as deep as

Bình luận (1)
phung tuan anh phung tua...
14 tháng 12 2021 lúc 15:09

31.A.      32.D          33.B          34.A           35.B       36.D          37.D

Bình luận (2)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 7 2017 lúc 12:00

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. draft (v): chọn, định người         В. recruit (v): tuyển dụng

C. engage (v): tham gia, thu hút      D. enlist (v): chiêu mộ

Tạm dịch: Đối với các trường phát triển toàn diện nên thu hút các gia đình làm đối tác trong giáo dục trẻ em của họ.

Chọn C

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 10 2019 lúc 4:21

Đáp án:

Bài giảng và cuộc họp qua điện thoại cho phép _______.

A. không có hướng dẫn tương tác giữa người hướng dẫn và học sinh

B. hướng dẫn một chiều giữa người hướng dẫn và học sinh

C. khóa học tương ứng truyền thống được cung cấp bởi phương tiện truyền thông giảng dạy

D. hướng dẫn tương tác giữa người hướng dẫn và sinh viên

Thông tin: In addition, radio, broadcast television, telelectures, and teleconferences are utilized for “live” distant education. The latter two delivery systems allow for interactive instructions between the instructor and students.

Tạm dịch: Ngoài ra, đài phát thanh, truyền hình phát sóng, bài giảng và cuộc họp qua điện thoại được sử dụng cho giáo dục từ xa "trực tiếp". Hai hệ thống phân phối sau này cho phép các chỉ dẫn tương tác giữa người hướng dẫn và sinh viên.

Đáp án cần chọn là: D

Bình luận (0)